Giá xe Honda City tháng 11/2023: Giá lăn bánh, Thông số và Ưu đãi mới nhất
Ngày 4/7/2023, Honda Việt Nam giới thiệu City phiên bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) đến người tiêu dùng. Xe tiếp tục được lắp ráp trong nước với ba phiên bản G, L và RS, mức giá lần lượt là 559 triệu, 589 triệu và 609 triệu đồng. So với model trước, City 2023 tăng giá khoảng 10-30 triệu đồng.
Giá bán mới nhất của Honda City 2023
So với các phiên bản cũ thì Honda City 2023 thế hệ mới nhất có giá bán nhỉnh hơn, tuy nhiên lại được nâng cấp về mọi mặt. Vì thế mức giá này là hoàn toàn dễ hiểu để quý khách sở hữu một mẫu xe sang, nhiều tính năng.
Bảng giá xe Honda City mới nhất 11/2023 | |
Phiên bản | Giá niêm yết |
Honda City G | 559.000.000 VND |
Honda City L | 589.000.000 VND |
Honda City RS | 609.000.000 VND |
Giá khuyến mãi Honda City 2023
Nhằm mang đến nhiều hơn nữa cơ hội trải nghiệm các mẫu xe Honda và tận hưởng những khoảnh khắc du ngoạn tuyệt vời cho Khách hàng, từ ngày 06 đến hết ngày 30 tháng 11 năm 2023, HVN phối hợp cùng hệ thống Nhà Phân phối Ôtô Honda trên toàn quốc triển khai chương trình khuyến mại hấp dẫn “Ưu đãi linh đình - có ngay xe đỉnh” cho dòng xe Honda City
- 50% lệ phí trước bạ*
(Bên cạnh 50% hỗ trợ lệ phí trước bạ từ Chính phủ)
- Nhiều quà tặng hấp dẫn khác từ Nhà Phân phối
Vui lòng liên hệ với Đại lý Honda gần nhất để được tư vấn cụ thể hơn.
Giá lăn bánh xe Honda City 2023
Ngoài số tiền phải trả cho các đại lý khi mua xe Honda City, chủ sở hữu còn phải nộp các loại phí thuế theo luật của nhà nước như sau:
- Phí trước bạ: 12% tại Hà Nội và 10% cho các tỉnh thành khác
- Phí biển số: 20 triệu tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh khác 1 triệu
- Phí đăng kiểm: 340 ngàn đồng
- Phí bảo trì đường bộ 1 năm là 1.560.000 đồng
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 đồng
Kể từ ngày 1/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023 xe sản xuất và lắp ráp trong nước sẽ được giảm 50% phí trước bạ theo quy định của nhà nước. Vì vậy, Giá lăn bánh Honda City 2023 cụ thể như sau:
Giá lăn bánh của Honda City bản G
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 559.000.000 | ||
Phí trước bạ | 67.080.000 | 55.900.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Giá lăn bánh tạm tính | 583.120.700 | 577.830.700 | 558.830.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 614.920.700 | 609.330.700 | 590.330.700 |
Giá lăn bánh giảm 100% trước bạ | 581.380.700 | 581.380.700 | 562.380.700 |
Giá lăn bánh Honda city phiên bản L
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 589.000.000 | ||
Phí trước bạ | 70.680.000 | 58.900.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Giá lăn bánh tạm tính | 682.060.700 | 619.830.700 | 651.280.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 646.720.700 | 640.830.700 | 621.830.700 |
Giá lăn bánh giảm 100% trước bạ | 611.380.700 | 611.380.700 | 592.380.700 |
Giá lăn bánh Honda City phiên bản RS
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 609.000.000 | ||
Phí trước bạ | 73.080.000 | 60.900.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Giá lăn bánh tạm tính | 704.460.700 | 692.280.700 | 673.280.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 667.920.700 | 661.830.700 | 642.830.700 |
Giá lăn bánh giảm 100% trước bạ | 631.380.700 | 631.380.700 | 612.380.700 |
Giá bán của Honda City so với các đối thủ cùng phân khúc
Dòng xe | Giá xe Honda City | Giá xe Toyota Vios | Giá xe Hyundai Accent | Giá xe Kia Soluto | Giá xe Mazda 2 |
Giá bán | Từ 559 triệu | Từ 495 triệu | Từ 420 triệu | Từ 369 triệu | Từ 479 triệu |
Thông số kỹ thuật Honda City 2023
Bảng biểu với các thông số cơ bản như sau:
Thông số |
Honda City 1.5G |
Honda City 1.5L |
Honda City 1.5RS |
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Dòng xe |
Sedan |
Sedan |
Sedan |
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
5 |
Dung tích Động cơ |
1.5L |
1.5L |
1.5L |
Nhiên liệu |
Xăng |
Xăng |
Xăng |
Công suất |
119/6.600 | 119/6.600 | 119/6.600 |
Mô-men xoắn |
145/4.300 | 145/4.300 | 145/4.300 |
Hộp số |
Tự động vô cấp VCT |
Tự động vô cấp VCT |
Tự động vô cấp VCT |
Dẫn động |
FWD |
FWD |
FWD |
Kích thước Dài x Rộng x Cao |
4.553 x 1.748 x 1.467 | 4.553 x 1.748 x 1.467 | 4.553 x 1.748 x 1.467 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
135 |
135 |
135 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
5,61 |
5,61 |
5,61 |
Mâm (Vành) |
185/60R15 |
185/60R16 |
185/60R16 |
Phanh trước/sau |
Đĩa/tang trống |
Đĩa/tang trống |
Đĩa/tang trống |
Chất liệu ghế | Da | Da Lộn | Da, Da lộn, nỉ |
Vô lăng | Nhựa Urethane | Bọc da | Bọc da |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | 40 | 40 |
Điểm mới trên Honda City 2023
Honda City thế hệ thứ 5 – Honda City 2023 đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam. Phiên bản mới này được giới chuyên môn đánh giá cao bởi thiết kế ấn tượng, trẻ trung và bổ sung thêm nhiều trang bị công nghệ hữu ích.
- Honda City thế hệ thứ 5 có diện mạo thể thao, mạnh mẽ hơn
- Thêm phiên bản RS thể thao
- Không gian nội thất của Honda City 2023 có thiết kế hiện đại và gọn gàng hơn đáng kể thế hệ cũ. Chiếc xe có không gian rộng rãi nhất phân khúc cùng những tiện nghi hiện đại.
- Kích thước thay đổi: Honda City thế hệ mới có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.553mm x 1.748mm x 1.467mm, với chiều rộng & dài tăng lên lần lượt là 54mm, 113mm, đồng thời trọng tâm xe được hạ thấp 10mm so với phiên bản trước đó
- Lazang la-zăng hợp kim 15 - 16 inch thiết kế mới
- Honda City thế hệ thứ 5 được trang bị cụm đèn hậu LED lịch lãm với thiết kế góc cạnh, nhấn mạnh tạo hình thấp và rộng.
- Màn hình giải trí trung tâm hiện đại hơn với kích thước tăng từ 6,8 đến 8 inch lớn nhất phân khúc, được bổ sung thêm tính năng kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay và Android Auto
- Cửa gió điều hòa thêm thoáng mát cho hàng ghế sau (RS, L)
- Tất cả phiên bản Honda City 2021 được trang bị động cơ 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van, sản sinh công suất cực đại 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút, đi kèm hộp số CVT. So với thế hệ cũ, City 2023 nhỉnh hơn về công suất.
Đánh giá Ưu, Nhược điểm của Honda City 2023
Từ những thông tin trên có thể thấy Honda City 2023 đã có một cuộc lột xác rất ấn tượng. Từ ngoại hình đến nội thất và trang bị tính năng đều nâng cấp hơn so với phiên bản trước đó. Đảm bảo mang lại cho khách hàng mẫu xe tiện dụng, tiện nghi và thời thượng.
Ưu điểm Honda City 2023
- Thiết kế thể thao, trẻ trung phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.
- Nội thất rộng rãi, chỗ ngồi thoải mái, dễ chịu.
- Khả năng vận hành êm ái, tiết kiệm nhiên liệu.
Nhược điểm Honda City 2023
- Khi chạy ở tốc độ cao xe chưa có sự ổn định như mong đợi.
- Gầm thấp.
- Âm thanh giải trí không thực sự nổi bật.
xe mới về
-
Mazda 2 Sport Luxury
395 Triệu
-
Toyota Rush 1.5S AT
540 Triệu
-
Toyota Fortuner 2.7V 4x2 AT
705 Triệu
-
Nissan X trail 2.0 SL 2WD PREMIUM
520 Triệu
-
Hyundai SantaFe Cao cấp 2.5L HTRAC
999 Triệu
-
Kia Morning SLX 1.0 AT
185 Triệu
tin khác
- Honda Civicmới chạy ‘lướt’ 1 năm lên sàn với mức giá rẻ bất ngờ.
- Top 10 ô tô bán chạy nhất Việt Nam tháng 10/2023.
- Những lựa chọn hàng đầu trong phân khúc SUV
- Đề cử xe của năm 2023 phân khúc crossover cỡ C
- Mẫu SUV mới nổi bật với nội thất siêu rộng, động cơ ăn xăng cực ít
- Doanh số bán hàng thị trường ô tô tháng 9/2023 tăng 13%
- 10 mẫu sedan đáng mua nhất năm 2023
- So sánh bộ ba Hyundai Creta, Kia Seltos, và Honda Elevate
- Mazda CX-5 hai tháng liên tiếp dẫn đầu doanh số
- Giá xe Ford Territory 2023 tháng 10/2023 kèm đánh giá chi tiết